Tìm hiểu ký hiệu CE có ý nghĩa là gì?

CE là một trong những chứng chỉ quan trọng xác nhận hàng hóa có đủ điều kiện được nhập khẩu và tiêu dùng tại thị trường EU, EFTA và các Quốc gia hay không. Vậy cụ thể CE là gì?

I. Chứng chỉ CE trong hoạt động xuất nhập khẩu là gì?

CE được viết tắt từ European Conformity. 

Dịch nôm na là một dạng chứng nhận, “giấy thông hành” cho các hàng hóa nhập khẩu vào thị trường Châu Âu (EU).

Những sản phẩm được chứng nhận CE, sẽ được dán nhãn trên sản phẩm để chứng tỏ đã được chứng nhận trải qua những đánh giá khắt khe của liên minh Châu Âu EU.

Một sản phẩm có CE Marking sẽ có lọi thế hơn so với các sản phẩm cùng loại khác, khẳng định thương hiệu, chất lượng của doanh nghiệp sản xuất cũng như dễ dàng thâm nhập vào thị trường hàng hóa của các Quốc Gia khác. Những hàng hóa này tuân thu theo luật pháp của EU và được tư do kinh doanh trên thị trường này.

Cần lưu ý rằng CE không phải là chứng nhận cụ thể gì cả, đây đơn thuần là xác nhận về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn của hàng hóa (theo tiêu chuẩn Châu Âu).

II. Một số lưu ý về chứng chỉ CE?

Trên thị trường có một số sản phẩm của Trung Quốc có dấu CE. Vậy dấu CE này với CE tiêu chuẩn EU có gì khác nhau.

Hai tiêu chuẩn này là hoàn toàn khác nhau.

CE của Trung Quốc được hiêu là China Export. Đây là dấu hiệu được hiểu là sản phẩm được sản xuất ở Trung Quốc và xuất khẩu đi. Một số doanh nghiệp tại Trung Quốc lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người dùng dán marking này vào để gây ra sự nhầm lẫn về chất lượng sản phẩm. Bản chất các dấu CE này thường không được đăng ký, kiểm nghiệm chính thức nào mà hoàn toàn do đơn vị dán tùy ý sử dụng.

Nếu tinh ý, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy khác biết giưa dấu CE của EU và CE của Trung Quốc. Dấu CE của Trung Quốc mảnh hơn và các chữ cái thường xếp sít nhau hơn so với tiêu chuẩn thực tế của EU.

III. Hồ sơ xin đánh giá CE?

Để hàng hóa được cấp CE, các doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ xin đánh giá chứng nhận bao gồm các chứng từ, giấy tờ có liên quan như:

– Mẫu giấy chứng nhận CE

– Các thông tin về doanh nghiệp (sơ đồ tổ chức)

– Công bố về đặc tính kỹ thuật của hàng hóa

– Kế hoạch sản xuất, kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm

– Kế hoạch kiểm soát trang bị, phương tiện thử nghiệm

– Phiếu thử nghiệm mẫu điển hình của phòng thí nghiệm được công nhận/chỉ định (nếu có). Các thông tin được tổ chức đánh giá độc lập, bảo mật, không được tiết lộ ra ngoài.

– Cùng một số các giấy tờ phụ có liên quan khác theo hướng dẫn.

IV. Quy trình cấp chứng nhận CE?

Để được cấp chứng nhận CE, thông thường doanh nghiệp sẽ trải qua 5 bước + 3:

– Bước 1: Xác định rõ tiêu chuẩn áp dụng

– Bước 2: Xác định các yêu cầu chi tiết

– Bước 3: Thử nghiệm, đánh giá sản phẩm hợp chuẩn

– Bước 4: Cung cấp các tài liệu kỹ thuật

– Bước 5: Tuyên bố về sự phù hợp và ban hành chứng nhận CE

Sau bước 5, với một số mặt hàng đặc biệt, chúng ta có thể phải thực hiện thêm 3 bước tiếp theo gồm

– Bước 6: Chứng nhận lại

– Bước 7: Đánh giá mở rộng

– Bước 8: Đánh giá đột xuất

V. Những sản phẩm bắt buộc cần có CE?

Không phải hàng hóa nào cũng cần có CE để có thể lưu hành tại thị trường EU (không giống như tiêu chuẩn FDA của Hoa Kỳ). Tuy nhiên, theo quy định, có một số sản phẩm bắt buộc khi nhập khẩu cần có CE. Bạn đọc có thể tham khảo danh sách các sản phẩm được nêu dưới đây.

STTTên sản phẩmMã số CE cấp
1Thiết bị y tế cấy dưới da90/385/EEC
2Thiết bị năng lượng khí đốt2009/142/EC
3Cáp chuyên chở con người2000/9/EC
4Thiết bị điện và điện tử2014/30/EU
5Chất nổ dân dụng93/15/EEC
6Nồi hơi nước nóng92/42/EEC
7Thùng để đóng gói94/62/EC
8Thiết bị y tế để chẩn đoán trong ống nghiệm98/79/EC
9Thang máy2014/33/EU
10Điện áp thấp2014/35/EU
11Máy móc công nghiệp2006/42/EC
12Dụng cụ đo2004/22/EC
13Thiết bị y tế93/42/EEC
14Thiêt bị áp lực đơn2014/29/EU
15Thiết bị và hệ thống bảo vệ sử dụng trong không gian dễ cháy nổ94/9/EC
16Dụng cụ cân không tự động2009/23/EC
17Thiết bị bảo vệ cá nhân89/686/EEC
18Thiết bị áp lực2014/68/EU
19Pháo hoa2007/23/EC
20Thiết bị đầu cuối viễn thông có dây và không dây2014/53/EU
21Du thuyền94/25/EC
22Đồ chơi an toàn2009/48/EC
23Vật liệu xây dựngEU No 305/2011

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

.
.
.